Thursday, October 29, 2009

Quản Lý Bảo Mật Database Trong Orcale 8.05

Chương này mô tả cách sử dụng Security Manager để điều khiển bảo mật database. Với Security Manager, bạn có thể quản lý users, roles, và profiles.

Cách khởi động Security Manager

Để khởi động Security Manager, click biểu tượng Security trong Launch Palette hoặc chọn Security Manager từ menu Console Tools.

·Nếu kết nối đến database đã được làm thông qua Console hoặc ứng dụng, cửa sổ Security hiển thị.

Nếu kết nối database hợp lệ mà chưa được làm, hộp thoại Login information hiểu thị.

Note:

Bạn có thể thay đổi kết nối database bằng tùy chọn Change Database Connection trong menu File.

Sau khi Security Manager được kết nối thành công đến database, thư mục Users, Roles, và Profiles hiển thị trong danh sách cây ở phía bên trái của cửa số Security. Những thư mục này được định vị trong thư mục database, thư mục mà hiển thị tên của database là ứng dụng được kết nối đến.

Hình III.1 Security Manager

Sự hiện thị ở phía bên phải cửa sổ được xác định bởi đối tượng được chọn ở phía bên trái của màn hình. Phía bên phải có thể chứa danh sách multi-column, thẻ thuộc tính, hoặc những thông tin khác. Ví dụ cửa sổ Security Manager trình bày trong Hình III.1, "Security Manager".

Những menu Security Manager

Security Manager bao gồm những menu chuẩn: File, View, Log, và Help, cùng với những menu User, Profile, và Role. Những tùy chọn đối với mọi menu này được mô tả trong chương này.

Những menu di động cũng có thể hoạt động khi bạn right-click để chọn đối tượng cụ thể từ danh sách cây hoặc danh sách multi-column. Tính năng này cung cấp cách nhanh để truy xuất tập con về những tùy chọn menu được cung cấp trong thanh menu.

Menu User

Menu User chứa những tùy chọn menu sau:

Create

Tạo user mới.

Create Like

Tạo user mới dựa và user được chọn trong danh sách cây.

Remove

Xóa user được chọn từ danh sách cây.

Revoke Privilege

Gỡ bỏ đặc quyền hoặc role được chọn.

Show Dependencies

Hiển thị những đối tượng database dựa vào user được chọn và bất kỳ những đố tượng mà user được chọn có liên quan.

Add Privileges to User

Thêm nhiều đặc quyền cho một hoặc nhiều user.

Change Account Status (Oracle 8)

Unlock: Mở khoá tài khoản của user và cho phép truy xuất đến tài khoản.

Lock: Khoá tài khoản của user và không cho phép truy xuất đến tài khoản.

Expire: Hết hiệu lực password user.

Menu Role

Menu Role chứa những tùy chọn menu sau:

Create

Tạo role mới.

Create Like

Tạo role mới dựa vào role được chọn.

Remove

Xoá role được chọn.

Revoke Privilege

Gỡ bở đặc quyền hoặc role từ role.

Show Dependencies

Hiển thị những đối tượng database dựa và role được chọn và bất kỳ những đối tượng mà role được chọn tham khảo đến.

Add Privileges to Roles

Thêm những đặc quyền hoặc role cho roles.

Note: Những tùy chọn menu này có hiệu lực tùy thuộc vào đối tượng được chọn.

Menu Profile

Menu Profile chứa những tùy chọn menu sau:

Create

Tạo profile mới.

Create Like

Tạo profile mới mà dựa vào profile được chọn.

Remove

Xoá profile được chọn.

Show Dependencies

Hiển thị những đối tượng database dựa vào profile được chọn và bất kỳ những đối tượng mà profile được chọn có liên quan.

Assign Profile to Users

Chỉ định profile đến user cụ thể.

Note: Những tùy chọn menu này có hiệu lực tùy vào đối tượng được chọn trong danh sách cây.

Những Đối tượng và Thư mục Security Manager

Những đối tượng trong danh sách cây được nhận dạng theo những đối tượng khác nhau. Trong danh sách:

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Biểu tượng thư mục nhận dạng đối tượng kiểu thư mục.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Biểu tượng chỉ có một người mô tả user.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Biểu tượng mặt nạ biểu thị role hoặc role con.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Biểu tượng cuộn sách mô tả profile.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Biểu tượng cánh cửa mở nhận dạng đặc quyền hệ thống.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Cái va ly trình bày và nhận dạng object privilege.

Attention:

Biểu tượng Roles, Object Privileges, và System Privileges xuất hiện với chìa khoá che nếu những đối tượng được cấp sử dụng tùy chọn Admin/Grant.

Thư mục Users

Thư mục kiểu đối tượng User chứa thống tin về những user trong database được xắp xếp theo thứ tự alphabe trong cấu trúc cây. User riêng lẻ có thể được mở rộng để trình bày roles, system privileges, và object privileges được cấp cho user.

Khi bạn chọn:

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Thư mục Users group, danh sách multi-column hiển thị hàng tóm tắt thông tin về mọi user trong database.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> User riêng lẻ, những thiết lập chi tiết đối với user được hiển thị trong thẻ thuộc tính.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Thư mục Roles, System Privileges, hoặc Object Privileges được cấp ở bên dưới user riêng lẻ, danh sách multi-column về những đặc quyền hoặc roles được cấp cho user hiển thị. Xem Danh sách Multi-Column về những đặc quyền.

Danh sách Multi-Column Users
Cách tạo User
Tạo User giống nhau
Söûa ñoåi User
Gôõ boû User
Theâm nhöõng Ñaëc quyeàn hoaëc Role cho User
Gôõ boû nhöõng ñaëc quyeàn hoaëc Role töø User
Danh sách Multi-Column và những ñaëc quyeàn

Danh sách Multi-Column Users

Danh sách multi-column users hiển thị khi thư mục User được chọn trong danh sách cây. Danh sách chứa hàng thông tin tóm tắt về những user trong thư mục Users.

Nếu bạn chọn biểu tượng User riêng lẻ, và biểu tượng đó cũng có trên nhánh chính của thư mục Database, những cột của danh sách multi-column tóm tắt tất cả thông tin từ trang General trong thẻ thuộc tính Create User. Để biết thêm thông tin về những cột này, xem mô tả về thẻ thuộc tính trong Cách tạo User.

Suggestion: Nếu danh sách multi-column rộng hơn vùng hiển thị cửa sổ của nó, bạn có thể tăng vùng view bằng cách thay đổi kích thước cửa sổ ứng dụng hoặc kéo vạch ngăn cách giữa phần bên trái và bên phải của cửa sổ.

Cách tạo User

Để tạo user mới:

Chọn Create từ menu User. Thẻ thuộc tính Create User xuất hiện.

Điền vào thông tin trong thẻ thuộc tính thích hợp.

Click nút Create sau đón chỉ định những thống số cần thiết.

Thẻ thuộc tính Create User gồm có những trang sau khi trong chế độ Advanced:

General (Basic UI mode)

Roles/Privileges (Advanced UI mode)

Object Privileges (Advanced UI mode)

Quotas (Advanced UI mode)

Thẻ thuộc tính Create User: trang General

Trang General cho phép bạn chỉ định tên của user (khi tạo user mới), profile ngầm định của user, cách thức xác nhận, và tablespace ngầm định. Thẻ thuộc tính Create User chứa những mục sau:

Name

Tên của user cần được tạo. Nhập tên của user mới. Username có thể chỉ chứa những ký tự trong bộ ký tự database của bạn và có thể dài tối đa 30 byte.

Profile

Profile được gán cho user. Sử dụng danh sách drop-down chọn profile bạn muốn gán cho user. Profile DEFAULT được gán nếu bạn không thực hiện sự chọn lựa này.

Authentication

Phương pháp Oracle sử dụng để xác nhận user.

Global: Chỉ định rằng user được nhận dạng toàn bộ giữa những database. Tùy chọn xác nhận toàn cục chỉ có giá trị với Oracle 8 databases.

External: Chỉ định rằng hệ điều hành kiểu tra user.

Password: Chỉ định rằng password được yêu cầu để đăng nhập. Nhập password trong trường mục nhập văn bản ngay sau. Nhập password lại trong trường mục nhập văn bản Confirm để xác minh lại.

Expire Now: Bắt buộc password của user hết hiệu lực ngay lập tức. Nếu bạn tạo user mới với tùy chọn này được chọn, password của user phải được thay đổi trong trong lần thử đăng nhập lần đầu tiên. Tính năng này có giá trị chỉ cho Oracle8 databases.

Tablespaces

Những tablespace tạm thời và ngầm định của user.

Default: Sử dụng danh sách drop-down để chọn tablespace ngầm định cho những đối tượng user được tạo.

Temporary: Sử dụng danh sách drop-down để chọn những đoạn tạm thời cho user.

Status (Oracle 8 only)

Trang thái hoạt động của tài khoản của user.

Lock: Khoá tài khoản của user và ngăn cản sự truy xuất thêm nữa.

Unlock: Mở khoá tài khoản của user và cho phép truy xuất đến tài khoản.

Thẻ thuộc tính Create User: trang Roles/Privileges

Trên trang Privileges của thẻ thuộc tính Create User, bạn có thể chỉ định system privileges và roles được gán cho user. Trang Privileges chứa những mục sau:

Privilege Type

Danh sách drop-down chứa System Privileges và Roles. Sự lựa chọn của bạn trong danh sách drop-down xác định cái gì được hiển thị trên cái còn lại của trang.

Available

Danh sách những roles hoặc system privileges có giá trị để chỉ định đến user.

Roles: Nếu bạn đã chọn Roles như là kiểu đặc quyền, những role mà bạn đã cấp cho user hiển thị trong danh sách cuộn. Đây là những role bạn đã cấp và những role bạn đã cấp với tùy chọn Admin.

Những role mà bạn thêm cho user được gán như là những role ngầm định trừ khi bạn thay đổi sự chỉ định bằng cách click vào mục nhập của role trong cột Default.

Bạn phải thêm những role với Admin Option bằng thao tác riêng lẻ từ những role bạn muốn thêm mà không có Admin Option.

Note:

Khi bạn cấp role DBA và RESOURCE cho user hoặc role bằng Oracle7 release 7.2.2 hoặc cao hơn, user hoặc role cũng được cấp đặc quyền hệ thống UNLIMITED TABLESPACE. Khi bạn hủy bỏ role từ user hoặc role, đặc quyền hệ thống UNLIMITED TABLESPACE cũng được hủy bỏ. UNLIMITED TABLESPACE cũng có thể được hủy bỏ không phụ thuộc vào role DBA và RESOURCE.

System Privileges: Nếu bạn chọn System Privileges như là kiểu đặc quyền, những đặc quyền hệ thống mà bạn có thể cấp cho user thì hiển thị trong danh sách cuộn. Đây là những đặc quyền hệ thống bạn được cấp với Admin Option. Nếu bạn có đặc quyền hệ thống GRANT ANY PRIVILEGE, tất cả đặc quyền được liệt kê. Chọn những đặc quyền mà bạn muốn thêm đến user.

Attention:

Nếu bạn muốn cấp tùy chọn Admin hoặc Grant của privilege hoặc role hiện hành, bạn phải thêm privilege hoặc role bằng tùy chọn Admin hoặc Grant được chỉ định như bạn mong muốn.

Up and Down Arrows

Up Arrow thêm những role hoặc system privilege mà được chọn trong danh sách Available đến bảng tính (spreadsheet) Granted.

Down Arrow gỡ bỏ những role hoặc system privilege mà được chọn trong bảng tính Granted.

Granted

Bảng tính có thể soạn thảo hiển thị những role hoặc đặc quyền hệ thống được gán cho user. Những sự thêm mới (được chọn nhưng chưa được áp dụng) được nhận dạng bởi hand với ký hiệu dấu cộng. Khi tạo user, bảng tính gồm có ba cột:

System Privilege or Role: Tên của role hoặc đặc quyền hệ thống.

Admin Option: Khi được chọn, cho phép user cấp những đặc quyền hệ thống cho những user hoặc role khác. Ngầm định, Admin Option bị vô hiệu hóa. Bạn cho phép Admin Option bằng cách click vào mục nhập bảng tính. Trong trường hợp này, "X" là chọn.

Default: (Chỉ có trong thẻ thuộc tính Users): Khi được chọn, thiết lập role ngầm định cho user trong lúc đăng nhập hệ thống.

Khi tạo Role, bảng tính ngày gồm có hai cột: System Privilege hoặc Role và Admin Option.

Thẻ thuộc tính Create User: trang Object Privileges

Trang Object Privileges, có giá trị trong chế độ Advance UI, cho phép bạn cấp hoặc hủy bỏ những đặc quyền đối với user cụ thể trên những đối tượng schema. Trang này chứa những mục sau:

Objects

Cây liệt kê những schema trong database và những đối tượng trong schema hiển thị trong cửa số Object. Click vào '+' ở phía bên trái của biểu tượng thư mục để hiển thị những kiểu đối tượng được chứa trong schema, sau đó click vào '+' ở phía bên trái của kiểu đối tượng để hiển thị những đối tượng hiện thời.

Chọn đối tượng từ danh sách cây mà bạn muốn cấp những đặc quyền cho nó. Sau khi đối tượng được chọn, những đặc quyền có giá trị cho đối tượng được hiển thị ở phía bên phải trong danh sách cuộn Available Privileges.

Bạn có thể cấp đặc quyền đối tượng mà bạn được cấp bằng Grant Option. Nếu bạn là chủ nhân của đối tượng, bạn có thể cấp tất cả những đặc quyền trên đối tượng. Chọn những đặc quyền bạn muốn cấp cho đối tượng được chọn. Danh sách cuộn bao gồm những đặc quyền bạn có thể cấp trên đối tượng này.

Hộp Grant Option cho phép user cấp đặc quyền đối tượng cho những user và role khác.

Click Add để thêm những đặc quyền đối tượng được chọn cho user.

Available Privileges

Hiển thị những đặc quyền có giá trị cho đối tượng schema được chọn trong danh sách cây.

Up and Down Arrows

Down Arrow thêm những đặc quyền mà được chọn trong danh sách Available Privileges đến bản tính Granted Object Privileges

Up Arrow gỡ bỏ những đặc quyền mà được chọn trong bảng tính Granted Object Privileges.

Granted Object Privileges

Bảng tính có thể soạn thảo hiển thị những đặc quyền đối tượng được làm có giá trị cho user. Sự thêm mới (được chọn nhưng chưa được áp dụng) được nhận dạng bởi hand với ký hiệu dấu cộng.

Khi tạo user mới, bảng tính gồm có hai cột cho biết tên của đặc quyền đối tượng và có hoặc không có Grant Option được chỉ định đối với đặc quyền đó.

Khi được cho phép, Grant Option cho phép user cấp đặc quyền đối tượng cụ thể cho những user và role khác. Ngầm định, tùy chọn này bị vô hiệu hóa. Để cho phép tùy chọn grant, click vào mục nhập bảng tính cụ thể. "X" là chọn.

Khi tạo role, bảng tính gồm có chỉ một cột Object Privilege.

Thẻ thuộc tính Create User: trang Quotas

Trên trang Quotas của thẻ thuộc tính Create User, bạn có thể chỉ định những tablespace, user có thể chỉ định khoảng trống và số lượng khoảng trống lớn nhất mà user có thể chỉ định bên trong mọi tablespace. Trang này có giá trị trong chế độ Advanced. Trang Quotas chứa những mục sau:

Quota Details

Danh sách cuộn chứa những tablespace trong database và số lượng khoảng trống lớn nhất user được cho phép trong mọi tablespace. Danh sách có thể được sắp xếp dựa vào cột Tablespace hoặc kích thước Quota.

Để chỉ định kích thước quota cho tablespace, chọn tablespace trong danh sách cuộn và chỉ định kích thước quota bằng cách click vào nút None, Unlimited, hoặc Value.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> None
Click None nếu bạn không muốn user có bất kỳ quota trên tablespace được chọn.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Unlimited
Để chỉ định quota unlimited cho tablespace, click nút Unlimited. Với quota unlimited, user có thể chỉ định số lượng khoảng trống không có giới hạn trong tablespace.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Value
Để chỉ định quota cụ thể, click Value và nhập giá trị quota trong trường mục nhập văn bản bên cạnh. Chọn nút K hoặc M để chỉ định Kilobytes hoặc Megabytes.

Note:

Nếu user được cấp đặc quyền hệ thống UNLIMITED TABLESPACE, tùy chọn Quota Details bị vô hiệu hóa.

Tạo User giống nhau

Để tạo user mới với những thuộc tính tương tự như user hiện hữu:

Chọn Create Like từ menu User. Thẻ thuộc tính Create User xuất hiện với tất cả những thông số được chỉ định ngoại trừ trường Name.

Sửa đổi bất kỳ thông số thẻ thuộc tính cho user mới nếu như cần thiết.

Click Create.

Bạn cũng có thể thực hiện thao tác này bằng cách chọn user từ danh sách cây và sau đó chọn tùy chọn menu Create Like. Bạn phải nhập tên của user mới và nhập password mới nếu nút Password được chọn.

Dạng thức và nội dung của thẻ thuộc tính Create Like giống hệt thẻ thuộc tính Create User. Tham khảo đến Cách tạo User để biết thông tin về thẻ thuộc tính.

Sửa đổi User

Để thay đổi những đặc tính của user:

Chọn user từ danh sách cây để hiển thị thẻ thuộc tính chi tiết của user.

Sửa đổi những thông số thẻ thuộc tính nếu như cần thiết.

Click Apply.

Bạn cũng có thể hiển thị thẻ thuộc tính Quick Edit bằng cách chọn user từ danh sách multi-column và chọn Quick Edit từ menu ngữ cảnh di động. Thẻ thuộc tính Quick Edit giống hệt thẻ thuộc tính chi tiết.

Thẻ thuộc tính details/Quick Edit giống hệt dạng thức và nột dung thẻ thuộc tính Create User ngoại trừ trường name chỉ được đọc. Xem Cách tạo User để biết thêm thông tin về thẻ thuộc tính.

Suggestion: Nếu bạn muốn thêm những đặc quyền hoặc role cho nhiều user, sử dụng Add Privileges và Roles ở mục menu Users. Xem Thêm những đặc quyền hoặc Role cho User.

Attention: Nếu bạn sửa đổi đối tượng, như user tên là DAVE hoặc role tên là CLERK, ở bất kỳ vị trí nào trong danh sách cây, tất cả instances của đối tượng trong cây được thay đổi.

Gỡ bỏ User

Nếu bạn không cần user riêng biệt trong database của bạn nữa, bạn có thể gỡ bỏ user bằng cách chọn user được thả xuống từ thư mục Users trong danh sách cây và chọn Remove từ menu User. Hộp cảnh báo Remove User xuất hiện.

Hộp cảnh báo Remove User cho biết nếu user vẫn còn có bất kỳ những đối tượng. Nếu bạn gỡ bỏ user người mà có những đối tượng, Security Manager:

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Drop tất cả những đối tượng trong schema của user.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Drop bất kỳ những ràng buộc toàn vẹn có liên quan trong những schema khác mà tham chiếu đến những bảng của user bị drop.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Vô hiệu hoá bất kỳ view hoặc synonym dành cho những đối tượng trong schema của user bị drop.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Vô hiệu hoá bất kỳ những thủ tục, chức năng, hoặc những gói được lưu mà truy vấn những đối tượng trong schema của user bị drop.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Không drop snapshots trên những bảng hoặc view trong schema của user bị drop.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Không drop bất kỳ role được tạo bởi user.

Thêm những Đặc quyền hoặc Role cho User

Để thêm nhiều role và cấp nhiều đặc quyền hệ thống hoặc đối tượng cho những user:

Chọn Add Privileges to Users từ menu User hoặc một trong những menu ngữ cảnh di động. Hộp thoại Add Privileges to Users hiển thị cùng với danh sách cuộn chứa những user được hiển thị trong phân nửa đỉnh của hộp hội thoại.

Chọn những user trong danh sách mà bạn muốn thêm những đặc quyền hoặc role đến.

Chọn Roles, System Privileges, hoặc Object Privileges từ danh sách thả xuống Privilege Type. Sự hiển thị trong phân nửa dưới của hộp hội thoại thay đổi theo sự chọn lựa của bạn.

Click OK để cam kết những sự thay đổi bạn đã làm.

Roles

Nếu bạn đã chọn Roles, những role mà bạn có thể cấp cho user hiển thị trong danh sách cuộn. Đây là những role bạn đã tạo và những role bạn đã cấp bằng Admin Option. Nếu bạn có đặc quyền hệ thống GRANT ANY ROLE, tất cả role được liệt kê.

Chọn những role mà bạn muốn thêm cho những user được chọn.

Attention: Những role mà bạn thêm đến những user được gán như là những role ngầm định trừ khi bạn thay đổi đặc tả trên trang Default Roles của thẻ thuộc tính Alter cho mọi user.

Click hộp With Admin Option để cho phép user cấp role cho những user hoặc role khác. Nếu bạn cấp role bằng Admin Option, user cũng có thể sửa đổi hoặc drop role.

Bạn phải thêm những role với Admin Option bằng thao tác riêng lẻ từ những role bạn muốn thêm mà không có Admin Option.

Note: Khi bạn cấp role DBA và RESOURCE cho user hoặc role với Oracle7 release 7.2.2 hoặc cao hơn, user hoặc role cũng được cấp đặc quyền hệ thống UNLIMITED TABLESPACE. Khi bạn hủy bỏ role từ user hoặc role, đặc quyền hệ thống UNLIMITED TABLESPACE cũng được hủy bỏ. UNLIMITED TABLESPACE cũng có thể được hủy bỏ không phụ thuộc vào role DBA và RESOURCE.

Từ SQL Worksheet, sử dụng lệnh GRANT để cấp những đặc quyền trên cột trong table hoặc view.

System Privileges

Danh sách cuộn về những đặc quyền hệ thống mà bạn có thể cấp cho những user. Đây là những đặc quyền hệ thống bạn được cấp bằng Admin Option. Nếu bạn có đặc quyền hệ thống GRANT ANY PRIVILEGE, tất cả những đặc quyền được liệt kê.

Chọn những đặc quyền mà bạn muốn thêm đến những user được chọn. Click hộp With Admin Option để cho phép user cấp những đặc quyền cho những user hoặc role khác.

Attention:

Bạn phải thêm những đặc quyền với Admin Option bằng thao tác riêng lẻ từ những đặc quyền bạn muốn thêm mà không có Admin Option.

Object Privileges

Cây liệt kê những schema trong database và những đối tượng trong những schema hiển thị trong cửa sổ Object. Click vào '+' ở phía bên trái của biểu tượng thư mục kế để hiển thị những kiểu đối tượng được chứa trong schema và sau đó click vào '+' ở phía bên trái của thư mục kiểu đối tượng để hiển thị những đối tượng có giá trị. Chọn những đối tượng mà bạn muốn cấp những đặc quyền cho nó.

Sau khi đối tượng được chọn, những đặc quyền có giá trị cho đối tượng được hiển thị ở phía bên phải trong danh sách cuộn Privileges.

Bạn có thể cấp đặc quyền đối tượng mà bạn được cấp bằng Grant Option. Nếu bạn là chủ nhân của đối tượng, bạn có thể cấp tất cả những đặc quyền trên đối tượng. Chọn những đặc quyền bạn muốn cấp cho những đối tượng được chọn.

Attention: Bạn phải thêm những đặc quyền với Grant Option bằng thao tác riêng lẻ từ những đặc quyền bạn muốn thêm mà không có Grant Option.

Gỡ bỏ những đặc quyền hoặc Role từ User

Để gỡ bỏ những role hoặc đặc quyền mà được gán hiện thời đối với user:

Từ thư mục Users trong danh sách cây, click vào '+' ở phía bên trái của user để mở rộng Roles Granted, System Privileges Granted, và Object, click vào '+' ở phía bên trái của biểu tượng thư mục để hiển thị những đặc quyền hoặc role mà đã cấp cho user.

Chọn đặc quyền hoặc role mà bạn muốn gỡ bỏ từ user.

Chọn Revoke Privilege từ menu User hoặc Revoke từ menu ngữ cảnh di động để gỡ bỏ đặc quyền hoặc role được chọn từ user.

Danh sách Multi-Column về những đặc quyền

Danh sách cuộn multi-column về những đặc quyền hiển thị khi thư mục kiểu đối tượng Roles Granted, System Privileges Granted hoặc Object Privileges Granted được chọn trong danh sách cây. Danh sách chứa thông tin vế những đặc quyền được gán cho user hoặc role.

Roles Granted

Những cột trong danh sách Roles Granted bao gồm:

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Role
Tên của role.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Admin option
Có hoặc không có role được cấp bằng Admin option cho user hoặc role.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Default
Cho biết role là ngầm định cho user trong lúc đăng nhập hệ thống.

System Privileges Granted

Những cột trong danh sách System Privileges Granted bao gồm:

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> System Privilege
Tên của đặc quyền hệ thống.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Admin Option
Có hoặc không có đặc quyền được cấp bằng Admin option cho user hoặc role.

Object Privileges Granted

Những cột trong danh sách Object Privileges Granted bao gồm:

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Object Privilege
Tên của đặc quyền đối tượng.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Grant option
Có hoặc không có đặc quyền được cấp bằng Grant option cho user.

Đế biết thêm thông tin về những cột này, xem mô tả về thẻ thuộc tính Create User trong phần, Cách tạo User.

Thư mục Roles

Thư mục kiểu đối tượng Roles chứa thông tin về những role được định nghĩa trong database của bạn được sắp xếp theo thức thự alphabe trong cấu trúc cây. Role riêng lẻ có thể được mở rộng để trình bày những đặc quyền hệ thống, những đặc quyền đối tượng, và những role được cấp đến role.

Khi bạn chọn:

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> thư mục Roles, danh sách multi-column hiển thị những role và sự xác nhận có giá trị, nếu cần thiết.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> role riêng lẻ, thẻ thuộc tính Roles hiển thị những sự thiết lập chi tiết cho role.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> thư mục Roles Granted, System Privileges Granted, hoặc Object Privileges Granted ở dưới role riêng lẻ, danh sách multi-column về những đặc quyền hoặc role được cấp cho role hiển thị. Xem Danh sách Multi-Column về những đặc quyền.

Những role được đặt tên là những group gồm có những đặc quyền được cấp cho những user hoặc những role khác.

0_s1034" width="17" border="0" height="16" /> Danh saùch Multi-Column Roles
0_s1035" width="17" border="0" height="16" /> Caùch taïo Role
0_s1036" width="17" border="0" height="16" /> Taïo Role gioáng nhau
0_s1037" width="17" border="0" height="16" /> Caùch söûa ñoåi Role
0_s1038" width="17" border="0" height="16" /> Caùch gôõ boû Role
0_s1039" width="17" border="0" height="16" /> Caùch theâm nhöõng ñaëc quyeàn hoaëc Role cho Roles
0_s1040" width="17" border="0" height="16" /> Caùch gôõ boû nhöõng ñaëc quyeàn hoaëc Role töø Roles

Danh sách Multi-Column Roles

Danh sách multi-column roles hiển thị khi thư mục Roles hoặc Roles Granted được chọn trong danh sách cây. Danh sách cuộn multi-column chứa một hàng thông tin tóm tắt cho mọi role trong thư mục roles.

Nếu thư mục tên là Roles Granted và được chứa trong user hoặc role, danh sách chỉ chứa thông tin về những role được gán cho use hoặc role. Những cột của danh sách multi-column Roles gồm có:

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Role
Tên của role.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Authentication
Kiểu xác nhận được sử dụng: none, external, password, hoặc global.

Để biết thêm thông tin về những cột này, xem mô tả về thẻ thuộc tín Create User trong phần, Cách tạo User.

Suggestion:

Nếu danh sách multi-column mà lớn hơn vùng hiển thị của cửa sổ, bạn có thể tăng thêm vùng xem bằng cách thay đổi kích thước cửa sổ ứng dụng hoặc kéo vạch ngăn cách giữa phần bên trái và bên phải của của sổ.

Cách tạo Role

Để tạo role mới:

Chọn Create từ menu Role hoặc một trong những menu ngữ cảnh di động. Trang General của thẻ thuộc tính Create Role xuất hiện.

Điền vào trong thẻ thuộc tính với những thông số được yêu cầu.

Click nút Create để áp dụng những sự thay đổi bạn đã làm với thẻ thuộc tính và tạo role mới.

Thẻ thuộc tính Create Role chứa những trang sau.

General (Basic UI mode)

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Roles/Privileges (Xem Thẻ thuộc tính Create User: Roles/Privileges)

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Object Privileges (Xem Thẻ thuộc tính Create User: Object Privileges)

Thẻ thuộc tính Create Role: Trang General

Trang này cho phép bạn nhập thông tin sau:

Role

Tên của role để được tạo. Nhập tên của role mới.

Authentication

Phương thức được sử dụng để cho phép role.

None: Chỉ định rằng user được cấp role có thể cho phép nó không chỉ định password.

Global: Chỉ định rằng user được cấp role có thể cho phép nó là toàn cục trong số nhiều database. Tùy chọn sự cho phép toàn cục chỉ có giá trị đối với Oracle 8 databases.

External: Chỉ định rằng hệ điều hành hoặc tiện ích security external xác nhận role.

Password: Chỉ định rằng password được yêu cầu để cho phép role. Nhập password trong trường mục nhập Enter Password. Nhập password lần nữa trong trường mục nhập Confirm Password để xác minh password mới.

Tạo Role giống nhau

Nếu bạn muốn tạo role mới cùng với những thông số tương tự như role hiện hữu:

Chọn role mong muốn từ danh sách cây.

Chọn tùy chọn menu Create Like từ menu Role.

Sửa đổi thẻ thuộc tính như mong muốn.

Click nút Create.

Bạn cũng có thể thực hiện thao tác này bằng cách chọn role trong danh sách cây và chọn tùy chọn menu Create Like từ menu ngữ cảnh di động. Bạn phải nhập tên của role mới và nhập password mới nếu nút Password được chọn.

Thẻ thuộc tính này giống hệt thẻ thuộc tính Create Role. Tham khảo Cách tạo User để biết thông tin về thẻ thuộc tính Create Role.

Cách sửa đổi Role

Để sửa đổi thông tin thẻ thuộc tính đối với role hiện hữu:

Chọn role cần sử đổi từ danh sách cây. Thẻ thuộc tính đối với role đó xuất hiện.

Sửa đổi thẻ thuộc tính như mong muốn.

Click nút Apply.

Bạn cũng có thể sửa đổi role bằng cách chọn role từ danh sách multi-column Role cùng với right-click để gọi menu ngữ cảnh di động lên. Chọn Quick Edit đưa ra thẻ thuộc tính Quick Edit xuất hiện.

Thẻ thuộc tính Role giống hệt thẻ thuộc tính Create Role ngoại trừ là trường tên chỉ đọc. Tham khảo Cách tạo User để biết thông tin về thẻ thuộc tính.

Nếu bạn muốn thêm những đặc quyền hoặc role cho nhiều role, sử dụng Add Privileges từ mục menu Roles. Xem Cách thêm những đặc quyền hoặc Role cho Role.

Nếu bạn sửa đổi đối tượng, như user tên là DAVE hoặc role tên là CLERK, trong bất kỳ vị trí nào của danh sách cây, tất cả instances của đối tượng trong danh sách cây cũng được thay đổi.

Cách gỡ bỏ Role

Để gỡ bỏ role mà không cần nữa:

Chọn role trong danh sách cây.

Chọn Remove từ menu Role. Hộp cảnh báo Remove Role xuất hiện.

Click Yes để gỡ bỏ role.

Bạn cũng có thể gỡ bỏ role bằng cách chọn role được thả từ thư mục kiểu đối tượng Roles trong danh sách cây và chọn Remove từ menu ngữ cảnh di động.

Cách thêm những đặc quyền hoặc Role cho Roles

Để gán những role con (subrole) và cấp những đặc quyền riêng lẻ cho nhiều role, hoặc thêm những role và cấp những đặc quyền cho nhiều role:

Chọn Add Privileges to Roles từ menu Role để hiển thị hộp hội thoại Add Privileges to Roles. Danh sách cuộn của role được hiển thị ở phân nửa đỉnh của hộp hội thoại.

Chọn những role trong danh sách mà bạn muốn thêm những đặc quyền hoặc role đến.

Chọn System Privileges, Object Privileges, hoặc Roles từ danh sách drop-down. Sự hiển thị ở phân nửa dưới của hộp hội thoại thay đổi theo sự chọn lựa của bạn.

Roles

Nếu bạn đã chọn Roles, roles mà bạn có thể cấp cho role hiển thị trong danh sách cuộn. Đây là những role bạn đã tạo và những role bạn được cấp bằng Admin Option. Nếu bạn có đặc quyền hệ thống GRANT ANY ROLE, tất cả role được liệt kê.

Chọn những role mà bạn muốn thêm cho role.

Click hộp With Admin Option để cho phép role cấp role cho những user hoặc role khác. Nếu bạn cấp role bằng Admin Option, role cũng có thể sử đổi hoặc drop role.

Click nút Apply để thêm những role được chọn cho role.

Attention:

Bạn phải thêm những role bằng Admin Option với thao tác riêng lẻ từ những role bạn muốn thêm mà không có Admin Option.

System Privileges

Danh sách cuộn của những đặc quyền hệ thống mà bạn có thể cấp cho role. Đây là những đặc quyền hệ thống bạn được cấp bằng Admin Option. Nếu bạn có đặc quyền hệ thống GRANT ANY PRIVILEGE, tất cả những đặc quyền được liệt kê.

Chọn những đặc quyền mà bạn muốn thêm cho role.

Click hộp With Admin Option để cho phép role cấp những đặc quyền hệ thống cho những user hoặc role khác.

Click nút Add để thêm những đặc quyền hệ thống được chọn cho role.

Attention:

Bạn phải thêm những đặc quyền bằng Admin Option với thao tác riêng lẻ từ những đặc quyền bạn muốn thêm mà không có Admin Option.

Object Privileges

Cây liệt kê những schema trong database và những đối tượng bên trong những schema hiển trị trong cửa sổ Object. Click vào '+' ở phía bên trái của biểu tượng thư mục để hiển thị những đối tượng được chứa trong schema, sau đó chọn những đối tượng mà bạn muốn cấp những đặc quyền cho nó.

Sau khi đối tượng được chọn, những đặc quyền có giá trị đối với đối tượng được hiển thị ở phía bên phải trong danh sách cuộn Privileges.

Chọn những đặc quyền bạn muốn cấp cho đối tượng được chọn. Danh sách cuộn bao gồm những đặc quyền đối tượng bạn có thể cấp trên object.

Click nút Apply để thêm những đặc quyền đối tượng được chọn cho role.

Click vào nút Apply để lưu bất kỳ những sự thay đổi nào bạn đã làm trong hộp hội thoại.

Cách gỡ bỏ những đặc quyền hoặc Role từ Roles

Để gỡ bỏ những đặc quyền hoặc subroles mà được gán cho role trong thư mục Roles:

Từ danh sách cây, chọn đặc quyền hoặc subrole mà bạn muốn gỡ bỏ từ role. Nếu cần thiết, click vào '+' ở phía bên trái của biểu tượng thư mục để hiển thị những đặc quyền hoặc subroles mà đã được gán cho role.

Chọn Remove từ menu Role.

Để gở bỏ nhiều đặc quyền hoặc subroles thuận tiện từ chỉ một role, sử dụng thẻ thuộc tính thích hợp.

Thư mục Profiles

Thư mục Profiles chứa thông tin về những profiles được định nghĩa cho database xắp xếp theo thứ tự alphabe trong cấu trúc cây. Profile riêng lẻ có thể được mở rộng để hiện những user mà được gán profile.

Khi bạn chọn:

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> thư mục kiểu đối tượng Profiles, danh sách multi-column hiển thị một hàng thông tin tóm tắt cho mọi profiles trong database.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> profile riêng lẻ, thẻ thuộc tính soạn thảo hiển thị những thiết lập chi tiết đối với profile.

Profile thiết lập những giới hạn trên những tài nguyên database. Khi bạn gán profile cho user, user đó không có thể vượt quá những giới hạn đã thiết lập trong profile.

Oracle tư động tạo profile ngầm định tên là DEFAULT. Profile DEFAULT ban đầu định nghĩa những tài nguyên không giới hạn. Bạn có thể sửa đổi profile DEFAULT để thay đổi bất kỳ những giới hạn tài nguyên của nó.

Bất kỳ user người mà không được gán profile rõ ràng thì tùy thuộc vào những giới hạn được định nghĩa trong profile DEFAULT. Hơn nữa, nếu profile mà được gán cho user bỏ sót giới hạn về tài nguyên hoặc chỉ định giá trị DEFAULT cho giới hạn, khi đó user tùy thuộc vào giới hạn trên tài nguyên đó như định nghĩa trong profile DEFAULT.

Attention:

Thông số khởi tạo RESOURCE_LIMIT phải thiết lập bằng TRUE để làm cho những giới hạn thiết lập trong những profile database có hiệu lực.

0_s1041" width="17" border="0" height="16" /> Danh saùch Multi-Column Profile
0_s1042" width="17" border="0" height="16" /> Caùch taïo Profile
0_s1043" width="17" border="0" height="16" /> Taïo Profile gioáng nhau
0_s1044" width="17" border="0" height="16" /> Caùch söûa ñoåi Profile
0_s1045" width="17" border="0" height="16" /> Caùch theâm nhöõng Profile phuï thuoäc vaø phaàn phuï thuoäc
0_s1046" width="17" border="0" height="16" /> Caùch gôõ boû Profile
0_s1047" width="17" border="0" height="16" /> Caùch gaùn Profile cho nhöõng User

Danh sách Multi-Column Profile

Danh sách multi-column profiles hiển thị khi thư mục Profiles được chọn trong dánh sách cây. Danh sách cuộn chứa một hàng thông tin tóm tắt cho mọi profile trong thư mục Profiles.

Những cột bao gồm tất cả những trường trên những trang của thẻ thuộc tính Create Profile. Để biết thêm thông tin về những cột này, xem Cách tạo Profile.

Cách tạo Profile

Để tạo profile:

Chọn Create từ menu Profile.Thẻ thuộc tính Create Profile xuất hiện. Thẻ thuộc tính này chứa trang General và Password.

Thẻ thuộc tính Create Profile: trang General

Name

Trường này cho phép bạn nhập tên của profile mới.

Details

Những trường này xác định tổng số thời gian phân phát CPU cho mọi phiên, CPU cho mọi sự yêu cầu (call), thời gian kết nối, và thời gian nhàn rỗi cho profile này. Những trường này là:

CPU/Session: Số lượng thời gian CPU tổng cộng được phân phát theo phiên. Giới hạn được biểu diễn theo giây.

CPU/Call: Số lượng thời gian CPU lớn nhất được phân phát cho sự yêu cầu (call) (phân tách, thực thi, hoặc tìm nạp (fetch)). Giới hạn được biểu diễn theo giây.

Connect Time: Thời gian trôi qua lớn nhất được phân phát cho phiên. Giới hạn được biểu diễn theo giây.

Idle Time: Thời gian nhàn rỗi lớn nhất được phân phát theo phiên. Thời gian nhàn rỗi là chu kỳ thời gian không hoạt động liên tục trong phiên. Những câu truy vấn đòi hỏi thời gian thực thi dài và những thao tác khác không tùy thuộc vào giới hạn này. Giới hạn được biểu diễn theo phút.

Bạn có thể nhập giá trị trong trường hoặc chọn từ danh sách drop-down bên cạnh trường. Click vào down-arrow để hiển thị danh sách. Danh sách drop-down cung cấp những sự chọn lựa sau:

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Database Services
Những trường này xác định những dịch vụ database được phân phát cho profile này. Những trường này là:

Concurrent Sessions: Số phiên xảy ra đồng thời lớn nhất được phân phát cho user.

Reads/Session: Số thời gian dành để đọc data block tổng cộng được phân phát theo phiên. Giới hạn bao gồm những block được đọc từ bộ nhớ và đĩa.

Reads/Call: Số thời gian dành để đọc data block lớn nhất được phân phát cho sự yêu cầu (call) (phân tách, thực thi, hoặc tìm ra (fetch)) để xử lý câu lệnh SQL.

Private SGA: Số lượng khoảng trống riêng lớn nhất mà phiên có thể chia phần trong vốn dùng chung của vùng hệ thống toàn cục (System Global Area: SGA). Giới hạn SGA riêng chỉ áp dụng nếu bạn sử dụng cấu trúc server multi-threaded. Giới hạn được biểu diễn theo kilo bytes (KBytes).

Composite Limit: Giá tài nguyên tổng cộng dành cho phiên. Giá tài nguyên dành cho phiên là tổng số trọng lượng về thời gian CPU được sử dụng trong phiên, thời gian kết nối, số lần đọc được làm trong session, và số lượng khỏang trống SGA riêng được phân phát.

Bạn có thể nhập giá trị trong trường hoặc chọn từ danh sách drop-down bên cạnh trường. Click vào down-arrow để hiển thị danh sách. Danh sách drop-down cung cấp những sự chọn lựa sau:

Attention:

Trong SQL Worksheet, bạn có thể sử dụng lệnh ALTER RESOURCE COST của SQL để chỉ định trọng lượng cho tài nguyên trong Composite Limit.

t-weight: normal; font-size: 7pt; line-height: normal; font-size-adjust: none; font-stretch: normal;"> Drop-down List Selections
Default: Sử dụng giới hạn được chỉ định cho tài nguyên này trong profile DEFAULT.

Unlimited: Sự truy xuất của user đến tài nguyên này là không giới hạn.

Values: Chọn một trong những giá trị có sẵn. Những giá trị ngầm định biến đổi bởi trường và những giá trị phổ biến cho trường. Nếu bạn đã nhập giá trị trong trường, giá trị đó xuất hiện trong danh sách drop-down.

Thẻ thuộc tính Create Profile: trang Password (Oracle 8)

Trang Password cho phép bạn thiết lập những thông số password tài khoản. Trang này gồm có những mục sau:

Expire Password

Expire in: Giới hạn số ngày sau mà password hết hiệu lực. Chọn giá trị từ danh sách drop-down, hoặc nhập giá trị cụ thể.

Lock: Giới hạn số ngày trong lúc mà password có thể được thay đổi sau lần đăng nhập thành công đầu tiên sau đó password hết hiệu lực.

Keep Password History

Keep: Chỉ định số thời gian password phải được thay đổi trước khi nó có thể được dùng lại. Keep for bị vô hiệu hoá nếu một giá trị được chỉ định trong trường này.

Keep for: Giới hạn số ngày trước khi password có thể được dùng lại sau khi nó hết hiệu lực. Keep bị vô hiệu hoá nếu một giá trị được chỉ định trong trường này.

Enforce Password Complexity

Cho phép tập tin thi hành PL/SQL được sử dụng dành cho sự xách minh password khi những user người mà được gán profile này đăng nhập vào database. Tập tin thi hành PL/SQL này phải có giá trị cho sự thi hành cục bộ trên database mà profile này áp dụng.

Oracle cung cấp script ngầm định (utlpwdmg.sql), tuy nhiên, bạn cũng có thể tạo ra tập tin thi hành của chính bạn, hoặc sử dụng phần mềm third-party như là sự lựa chọn. Tập tin thi hành sự xách minh password phải được làm chủ bởi SYS.

NULL (không có sự xác minh password) thiết lập ngầm định.

Lock account on failed logon

Lock after: Giới hạn số lần sự thử đăng nhập thất bại được cho phép trước khi user bị khoá tài khoản.

Lock for: Chỉ định số ngày tài khoản bị khóa lại sau khi thất bại bởi số ngày sự thử đăng nhập được chỉ định. Nếu UNLIMITED được chọn, chỉ người quản trị database có thể mở khoá tài khoản.

Note: Nếu Default được chọn đối với bất kỳ sự tùy chọn password nào, những giá trị được định nghĩa trong profile Default được sử dụng.

Tạo Profile giống nhau

Để tạo profile mới mà có những thiết lập thông số giống hệt với profile hiện có:

Chọn profile muốn được sao chép từ danh sách cây.

Chọn Create Like từ menu Profile. Thẻ thuộc tính Create Profile xuất hiện.

Chỉ định tên profile và sử đổi những thông số thẻ thuộc tính nếu cần thiết.

Click nút Create.

Bạn cũng có thể thực hiện thao tác này bằng cách chọn profile từ cây hoặc danh sách multi-column và chọn tùy chọn menu Create Like. Bạn phải nhập tên của profile mới.

Thẻ thuộc tính Create Like giống hệt thẻ thuộc tính Create Profile. Xem Cách tạo Profile để biết thông tin về thẻ thuộc tính.

Cách sửa đổi Profile

Để sửa đổi những giới hạn tài nguyên đối với profile hiện có:

Chọn profile muốn sửa đổi từ danh sách cây. Thẻ thuộc tính Profile xuất hiện.

Sửa đổi những giới hạn tài nguyên nếu cần thiết.

Click nút Apply.

Bạn cũng có thể sử dụng thẻ thuộc tính Quick Edit để sửa đổi profile bằng cách chọn profile từ danh sách multi-column sử dụng right-click và chọn Quick Edit từ menu ngữ cảnh di động.

Thẻ thuộc tính Quick Edit giống hệt thẻ thuộc tính Create Profile ngoại trừ là trường name chỉ đọc. Xem Cách tạo Profile để biết thông tin về thẻ thuộc tính.

Trong SQL Worksheet, bạn có thể sử dụng lệnh ALTER RESOURCE COST của SQL để chỉ định trọng lượng cho những tài nguyên trong Composite Limit.

Cách thêm những Profile phụ thuộc và phần phụ thuộc

Để hiển thị những sự phụ thuộc cho profile riêng biệt:

Chọn profile từ danh sách cây.

Chọn Show Dependencies từ menu Profiles.

Những phần phụ thuộc được tổ chức bởi user. Mở rộng những user riêng lẻ trong Dependencies Viewer hiển thị những đối tượng schema, những role, và những privilege được kết hợp với user đó.

Cách gỡ bỏ Profile

Để gỡ bỏ profile mà không cần nữa:

Chọn profile muốn xóa từ danh sách cây.

Chọn Remove từ menu Profile. Hộp cảnh báo Remove Profile xuất hiện.

Hộp cảnh báo Remove Profile cho biết nếu profile bạn muốn drop được gán cho bất kỳ user nào. Nếu bạn drop profile mà được gán cho những user, Security Manager gán profile DEFAULT cho những user đó.

Click OK.

Note: Bạn không có thể drop profile DEFAULT.

Cách gán Profile cho những User

Để gán profile cho nhiều user trong database:

Chọn tùy chọn menu Assign Profile to Users từ menu Profile. Hộp hội thoại Assign Profile xuất hiện.

Chọn profile mà bạn muốn gán từ danh sách drop-down.

Trong danh sách cuộn, chọn những user mà bạn muốn gán profile đến.

Click nút Apply để gán profile được chọn cho user(s). Bạn có thể click OK để gán profile và đóng hộp hội thoại.

No comments:

Post a Comment