Sunday, October 25, 2009

Căn bản Unicode cho VB6

Căn bản Unicode cho VB6 programmers

ISO 10646 và Unicode


ISO (International Standard Organisation) 10646
là tiêu chuẩn quốc tế nhằm cung ứng đủ số ký tự để dùng cho mọi chữ của tất cả ngôn ngữ trên thế giới. Thay vì dùng 8 bits để biểu diễn chỉ 255 dấu hiệu, bây giờ người ta dùng đến 16 bits để có thể biểu diễn đến trên 65000 dấu hiệu.

Hãy tưởng tượng một bài viết có thể chứa nhiều ngôn ngữ cùng một lúc. Hay môt chương trình hiển thị các đề mục bằng ngôn ngữ địa phương, vì khi chương trình phát động nó nhận diện ra ngay là nó đang đuợc chạy ở xứ nào bằng cách đọc Locale từ Windows .

Một trong những ưu điểm của tiêu chuẩn nầy là sự cố gắng để xáp nhập các tiêu chuẩn 8 bit có sẵn để không cần phải thay đổi chúng. Thật ra ISO 10646 là tiêu chuẩn quốc tế chính thức, còn Unicode thì được Unicode Consortium (tập hợp đại diện các công ty Tin Học lớn) soạn ra. Nhưng cả hai tiêu chuẩn gần như y hệt nhau khi nói đến con số dùng để biểu diễn một chữ, con số nầy đuợc gọi là code point. Thí dụ như code point của chữ 1EA3, của chữ ơ01A1. Ðể biểu diễn một code point, tùy theo cách encoding, có khi ta cần 1, 2, 3 hay 4 bytes .v.v., mỗi byte dùng cho code point người ta không gọi là byte hay octet, mà lại gọi là code unit. Thỉnh thoảng, Unicode được cập nhật hóa, và ấn bản mới nhất hiện giờ là 3.0.1.

ISO 10646 định nghĩa hai bộ CCS (Coded Character Sets), UCS-2UCS-4. UCS-2 dùng 16 bits và là một phần nhỏ (subset) của UCS-4.
UCS-4 là một CCS dùng 31bits, chia thành 4 nhóm như sau:

7 bits 8 bits 8 bits 8 bits
1111111 11111111 11111111 11111111
Group Plane Row Cell


Cái Plane đầu tiên của UCS-4 với giá trị Group=0, Plane=0 cũng là chính UCS-2. Nó còn đuợc gọi là BMP (Basic Multilingual Plane).

Code points trong UCS thường được viết dưới dạng u+????, mà ???? là con số hexadecimal của code point. Characters có giá trị trong khoảng từ u+0021 đến u+007E thì giống như ASCII và các characters trong khoảng từ u+00A0 đến u+00FF thì giống như ISO 8859-1. Do đó rất dễ cho ta hoán chuyển giữa ASCII hay ISO 8859-1 với UCS.
Unicode (version 3.0.1) thì dùng 20bit subset của UCS-4 làm Coded Character Set.

Những Character Encoding Schemes

Có vài Character Encoding Schemes được đưa ra dùng: đó là UTF-8, UTF-16, UTF-16LE, và UTF-16BE. UTF là viết tắt chữ Unicode Transformation Format.

UTF-16

UTF-16 là một cách encoding dùng 20bit Unicode. Các characters trong BMP được diễn tả bằng cách dùng giá trị 16bit của code point trong Unicode CCS. Có hai cách để viết 16bit value trong một dòng (stream) 8bit . Có lẽ bạn đã nghe qua chữ endian. Big Endian có nghĩa là cho Most Significant Byte đi trước, tức là nằm bên trái - do đó ta có UTF-16BE. Còn Little Endian thì ngược lại, tức là Least Significant Byte đi trước - do đó ta có UTF-16LE. Thí dụ, giá trị 16bit của con số Hex1234 được viết là Hex12 Hex34 trong big endian và Hex34 Hex12 trong little endian.

Những characters không nằm trong BMP đuợc biểu diễn bằng cách dùng surrogate pair (cặp thay thế). Code points có giá trị từ u+D800 đến u+DFFF được dành riêng ra để dùng cho mục đích nầy. Trước hết, một code point có 20 bits được phân ra làm hai nhóm 10 bits. Nhóm Most Significant 10 bits đuợc mapped vào một giá trị 10bit nằm trong khoảng từ u+D800 đến u+DBFF. Nhóm Least Significant 10 bits đuợc mapped vào một giá trị 10bit nằm trong khoảng từ u+DC00 đến u+DFFF. Theo cách đó UTF-16 có thể biểu diễn được những characters Unicode có 20bits.

UTF-8

UTF-8 là một cách encoding để có tác dụng y như UCS-4 (cũng là UTF-16), chớ không phải có code point nào khác. UTF-8 được thiết kế cho upward-compatible với ASCII. UTF-8 không phải là chỉ dùng một byte, nhưng là dùng nhiều bytes - từ 1 đến 6 bytes.

Cách hoán chuyển UTF-16 qua UTF-8 và ngược lại đuợc làm theo bảng dưới đây. Trong Table dưới đây, những binary (Nhị phân) bits nằm bên trái của UTF-16 đuợc chuyển qua bên phải của UTF-8 theo cùng một màu như chỉ dẩn. Ta hãy thử lấy thí dụ chữ với code point, hay UTF-16, 1EA3. UTF-8 bytes của nó là E1BAA3. Nếu bạn chưa quen cách dùng số nhị phân hay Hex hãy đọc qua bài Hệ thống số nhị phân.

UCS-4 (UTF-16)

1 E A 3
0001 1110 1010 0011

UTF-8

1110 ???? 10?? ???? 10?? ????
1110 0001 1011 1010 1010 0011
E 1 B A A 3

UTF-16 (Nhị phân)

UTF-8 (Nhị phân)

00000000 00000000 00000000 0??????? 0???????
00000000 00000000 00000??? ???????? 110????? 10??????
00000000 00000000 ???????? ???????? 1110???? 10?????? 10??????
00000000 000????? ???????? ???????? 11110??? 10?????? 10?????? 10??????
000000?? ???????? ???????? ???????? 111110?? 10?????? 10?????? 10?????? 10??????
0??????? ???????? ???????? ???????? 1111110? 10?????? 10?????? 10?????? 10?????? 10??????

Vì chúng ta chỉ làm việc với một số tương đối ít Unicode code points ( tổng cộng 134 ký tự) và UTF-8, bạn có thể hoặc dùng một Look-up table dựa theo Bản đối chiếu, hoặc dùng hai Functions ToUTF8 và ToUTF16 với Listings như dưới đây để hoán chuyển từ encoding UTF-16 ra UTF-8, và ngược lại:

Function ToUTF8(ByVal UTF16 As Long) As Byte()
' Convert a 16bit UTF-16BE to 2 or 3 UTF-8 bytes
Dim bArray() As Byte
If UTF16 < &H80 Then
ReDim bArray(0) ' one byte UTF-8
bArray(0) = UTF16 ' Use number as is
ElseIf UTF16 < &H800 Then
ReDim bArray(1) ' two byte UTF-8
bArray(1) = &H80 + (UTF16 And &H3F) ' Least Significant 6 bits
UTF16 = UTF16 \ &H40 ' Shift UTF16 number right 6 bits
bArray(0) = &HC0 + (UTF16 And &H1F) ' Use 5 remaining bits
Else
ReDim bArray(2) ' three byte UTF-8
bArray(2) = &H80 + (UTF16 And &H3F) ' Least Significant 6 bits
UTF16 = UTF16 \ &H40 ' Shift UTF16 number right 6 bits
bArray(1) = &H80 + (UTF16 And &H3F) ' Use next 6 bits
UTF16 = UTF16 \ &H40 ' Shift UTF16 number right 6 bits again
bArray(0) = &HE0 + (UTF16 And &HF) ' Use 4 remaining bits
End If
ToUTF8 = bArray ' Return UTF-8 bytes in an array
End Function


Function ToUTF16(bArray) As Long
' Convert 2 or 3 UTF-8 bytes to a 16bit UTF-16BE
Dim IntUB
IntUB = UBound(bArray) ' Find out how many bytes UTF-8 takes
Select Case IntUB
Case 0 ' one byte UTF-8. Note that bArray starts with index=0
ToUTF16 = bArray(0) ' Use number as is
Case 1 ' two byte UTF-8
ToUTF16 = (bArray(0) And &H1F) * &H40 + (bArray(1) And &H3F)
Case 2 ' three byte UTF-8
ToUTF16 = (bArray(0) And &HF) * &H1000 + (bArray(1) And &H3F) * &H40 + (bArray(2) And &H3F)
End Select
End Function

Dưới đây là kết quả khi bạn click nút UTF-16 -->UTF-8 rồi click nút UTF-8 -->UTF-16:



Bạn có thể download chương trình Test hoán chuyển encodings giữa UTF-16 và UTF-8 để chạy thử.

BOM (Byte Order Mark)

Vì Unicode nói chung hổ trợ UTF-16BE, UTF-16LE và UTF-8, nên để có thể biết được Text file trong Microsoft Windows đang chứa Unicode encoding kiểu nào, ở đầu mỗi Unicode Text file có 2 hay 3 bytes gọi là Byte Order Mark như sau:

Character Encoding Scheme Byte Order Mark
UTF-16BE FE FF
UTF-16LE FF FE
UTF-8 EF BB BF

Khi viết Unicode ra Text file trong MSWindows, nếu dùng UTF-8 bạn chỉ cần viết ở đầu file Byte Order Mark EF BB BF. Các bytes kế tiếp cứ theo đúng hoặc UTF-8 characters thì dùng 2 hay 3 bytes hoặc ANSI characters thì dùng 1 byte.
Nếu dùng UTF-16LE (còn gọi gọn là Unicode trong ngôn ngữ Microsoft) thì viết Byte Order Mark FF FE. Kế đó mỗi character phải viết ra 2 bytes dù là Unicode hay không. Nếu character chỉ cần 1 byte, kể cả các characters như Carriage Return (&H0D) và LineFeed (&H0A), thì viết thêm byte thứ nhì là 00 (Null byte). Thí dụ:

Character Encoding Scheme Các bytes viết ra Text file
Text của file á à ả
UTF-16LE FF FE E1 00 20 00 E0 00 20 00 A3 1E
UTF-8 EF BB BF C3 A1 20 C3 A0 20 E1 BA A3

Khi bạn đọc Text file vào từng byte một bằng VB6, nhớ mở File dưới dạng Binary (as Binary) để có thể thấy luôn cả các Null bytes. Nếu bạn mở File dưới dạng Text File (as Input) thì sẽ không thấy các Null bytes. Câu hỏi đặt ra là Text File với encoding UTF-16LE hay UTF-8 chiếm nhiều chỗ hơn. Câu trả lời là tùy theo trường hợp. Ðối với UTF-16 thì mỗi character cần 2 bytes, kể cả ANSI characters. Ðối với UTF-8 thì nếu là Unicode character thì cần 2 hay 3 bytes, còn ANSI character thì chỉ cần 1 byte.

Các Functions thông dụng cho Unicode

Hoán chuyển ký tự từ Thường ra Hoa

Chúng ta có tổng cộng 134 ký tự dùng cho các nguyên âm có dấu và hai chữ đ, Ð. Nếu trong program có chứa danh sách các Unicode với 67 chữ Thường theo sau bởi 67 chữ Hoa, ta có thể biến đổi một chữ từ LowerCase ra UpperCase, hay ngược lại rất dễ dàng.
Dưới đây là Listing của Function UpperUniChar:

Function UpperUniChar(Ch) As String
' Return the Uppercase for a given vowel or dd
Dim Pos ' Position of character in Unicode vowel list
' Locate the character in list of Unicode vowels
Pos = InStr(UVowels, Ch)
If (Pos > 67) Then
UpperUniChar = Ch ' It's already uppercase - leave it alone
ElseIf (Pos > 0) Then
' It's a Lowercase Unicode Vowel - so get the corresponding Uppercase vowel in the list
UpperUniChar = Mid(UVowels, Pos + 67, 1)
Else
' It's just a normal ANSI character
UpperUniChar = UCase(Ch)
End If
End Function

Dưới đây là kết quả khi bạn click nút ToUppercase



Tương tự như vậy ta có Function LowerUniChar. Ðể hoán chuyển cả một Unicode String ra chữ thường hay chữ Hoa ta có các Function UpperUniStr và LowerUniStr.

Ngoài ra ta cũng có các Functions IsUniChar, IsUpperUniChar để kiểm tra xem character có phải là một Unicode Vowel hay là một Unicode Vowel Hoa.

Function GetFileEncoding giúp ta nhận diện một Text file đã được encoded theo UTF-16LE, UTF-8 hay ANSI.

Hoán chuyển ký tự cho trang Web

Và sau cùng Function ToUniDecimal đổi Unicode characters ra dạng thích hợp cho các trang Web. Listing của Function ToUniDecimal như sau:

Function ToUniDecimal(UniString As String) As String
' Return the HTML equivalent string of a Unicode string
Dim i As Integer ' Must declare as integer for CopyMemory to work
Dim TLen, TStr
Dim b1 As Byte
Dim b2 As Byte
Dim UTF16 As Long
TLen = Len(UniString) ' Get Length of input Unicode string
If TLen = 0 Then Exit Function ' Get out if null string
' Iterate through each character in the string
For i = 1 To TLen
If IsUniChar(Mid(UniString, i, 1)) Then
' Cast the String character to 2 bytes
CopyMemory b1, ByVal StrPtr(UniString) + ((i - 1) * 2), 1
CopyMemory b2, ByVal StrPtr(UniString) + ((i - 1) * 2) + 1, 1
' Combine the 2 bytes into the Unicode UTF-16
UTF16 = b2 ' assign b2 to UTF16 before multiplying by 256 to avoid overflow
UTF16 = UTF16 * 256 + b1
' Convert UTF-16 to format ✏ for HTML
TStr = TStr & "&#" & Trim(CStr(UTF16)) & ";"
Else
' Get here if it;s an ANSI character
TStr = TStr & Mid(UniString, i, 1)
End If
Next
ToUniDecimal = TStr ' Return the HTML string
End Function

Dưới đây là kết quả khi bạn click nút ToUniDecimal

Bạn có thể download chương trình Test có tất cả các Functions để dùng cho Unicode.

Ðọc viết Text file dưới dạng Unicode và UTF-8

Program Microsoft Notepad trong WindowsNT cho ta đánh Text dưới dạng ANSI, Unicode hay UTF-8. Ta có thể lập trình VB6 để đọc và viết Text file dưới cả hai dạng của Unicode. Khi Microsoft dùng chữ Save As Unicode là nói đến UTF-16LE.

Cách gọn và tiện nhất để đọc và viết Unicode (UTF-16LE) là dùng FileSystemObject của Microsoft Script Runtime. Khi Fs.OpenTextFile nhớ dùng TristateTrue để cho biết bạn muốn đọc viết Unicode Text.

Public Function ReadTextFile(FileName) As String
' Write a Unicode String to UTF-16LE Text file
' Remember to Project | References "Microsoft Scripting Runtime" to support
' FileSystemObject & TextStream
Dim Fs As FileSystemObject
Dim TS As TextStream
' Create a FileSystem Object
Set Fs = CreateObject("Scripting.FileSystemObject")
' Open TextStream for Input.
' TriStateTrue means Read Unicode UTF-16LE
Set TS = Fs.OpenTextFile(FileName, ForReading, False, TristateTrue)
ReadTextFile = TS.ReadAll ' Read the whole content of the text file in one stroke
TS.Close ' Close the Text Stream
Set Fs = Nothing ' Dispose FileSystem Object
End Function

Public Sub WriteTextFile(FileName, StrOutText)
' Read a Unicode String from UTF-16LE Text file
' Remember to Project | References "Microsoft Scripting Runtime" to support
' FileSystemObject & TextStream
Dim Fs As FileSystemObject
Dim TS As TextStream
' Create a FileSystem Object
Set Fs = CreateObject("Scripting.FileSystemObject")
' Open TextStream for Output, create file if necesssary
' TriStateTrue means Write Unicode UTF-16LE
Set TS = Fs.OpenTextFile(FileName, ForWriting, True, TristateTrue)
TS.Write StrOutText ' Write the whole StrOutText string in one stroke
TS.Close ' Close the Text Stream
Set Fs = Nothing ' Dispose FileSystem Object
End Sub

Cách gọn và tiện nhất để đọc và viết UTF-8 text files là dùng một VB6 Class tên clsUnicodeText dựa vào MS DOM (Document Object Model) và XML như sau:

Dim MyUnicodeText As clsUnicodeText
Set
MyUnicodeText = New clsUnicodeText
' Read Unicode Text from file txtFileName and display in TextBox1

TextBox1.Text = MyUnicodeText.ReadUnicode(txtFileName)

Listing của Class clsUnicodeText như sau:

Option Explicit
Private mDOMTextFile As DOMDocument
Private mXMLPath As String
Public Function ReadUnicode(TXMLPath)
Dim objTextFileRoot As IXMLDOMElement
Set mDOMTextFile = New DOMDocument
mXMLPath = TXMLPath
mDOMTextFile.Load mXMLPath
'start at the root element of the XML
Set objTextFileRoot = mDOMTextFile.documentElement
ReadUnicode = objTextFileRoot.nodeTypedValue
End Function

Public Sub WriteUnicode(OutText, Optional TXMLPath)
Dim tDOMNode As IXMLDOMElement ' Temporary Node for DOM
If IsMissing(TXMLPath) Then
' Save the information on the screen by creating a new element and add its children to the DOM object
mDOMTextFile.documentElement.Text = OutText
' Update the XML file
mDOMTextFile.save mXMLPath
Else
Set mDOMTextFile = New DOMDocument
' Create a Node called "Text" in DOM
Set tDOMNode = mDOMTextFile.createElement("Text")
' Make it the Root Node
mDOMTextFile.appendChild tDOMNode
' Assign Output Text to Root Node
mDOMTextFile.documentElement.Text = OutText
' Update the XML file
mDOMTextFile.save TXMLPath
End If
End Sub

Nhưng nếu bạn muốn viết và đọc trực tiếp một Text file với encoding UTF-16LE hay UTF-8 thì bạn cũng có thể làm được với VB6 bằng cách đọc và viết trong Binary mode, tức là Open file as Binary.
Khi viết ra thì sau khi viết BOM bytes, ta viết hoặc 2 bytes cho mỗi UTF-16 character trong UTF-16LE encoding, hoặc 2 hay 3 bytes cho Unicode character và 1 byte cho ANSI trong UTF-8 encoding.

Khi đọc vào, đối với UTF-16LE thì ta dùng trực tiếp 2 bytes cho mỗi character, nhưng đối với UTF-8 thì ta phải nhận ra &HE1 là byte đi đầu của 3 byte character , &HC3, &HC4, &HC5 và &HC6 là byte đi đầu của 2 byte character, để có thể hoán chuyển ra Unicode character cho input string. Các kỹ thuật nầy được cắt nghĩa trong Listing của Function UTF8ToUniStr như dưới đây:

Function UTF8ToUniStr(BArray) As String
' Convert a byte stream of UTF-8 to Unicode String
Dim i As Long
Dim TopIndex As Long
Dim TwoBytes(1) As Byte
Dim ThreeBytes(2) As Byte
Dim AByte As Byte
Dim TStr As String
TopIndex = UBound(BArray) ' Number of bytes equal TopIndex+1
If TopIndex = 0 Then Exit Function ' get out if there's nothing to convert
i = 0 ' Initialise pointer
' Iterate through the Byte Array
Do While i <= TopIndex
AByte = BArray(i) ' fetch a byte
If AByte = &HE1 Then
' Start of 3 byte UTF-8 group for a character
' Copy 3 byte to ThreeBytes
ThreeBytes(0) = BArray(i): i = i + 1
ThreeBytes(1) = BArray(i): i = i + 1
ThreeBytes(2) = BArray(i): i = i + 1
' Convert Byte array to UTF-16 then Unicode
TStr = TStr & ChrW(ToUTF16(ThreeBytes))
ElseIf (AByte >= &HC3) And (AByte <= &HC6) Then
' Start of 2 byte UTF-8 group for a character
TwoBytes(0) = BArray(i): i = i + 1
TwoBytes(1) = BArray(i): i = i + 1
' Convert Byte array to UTF-16 then Unicode
TStr = TStr & ChrW(ToUTF16(TwoBytes))
Else
' Normal ANSI character - use it as is
TStr = TStr & Chr(AByte): i = i + 1 ' Increment byte array index
End If
Loop
UTF8ToUniStr = TStr ' Return the resultant string
End Function

Bạn có thể download program UniTextInOut.zip với tất cả các Functions cần thiết.
Program nầy biểu diễn các cách khác nhau để đọc và viết Text files với encodings UTF-16LE và UTF-8. Click nút Browse để chọn Text file (file TestUTF8.txt có UTF-8 encoding, file TestUTF16.txt có UTF-16LE encoding), rồi click nút DisplayFileHex để hiển thị bài chữ Việt bên trái và Hex string của file bên phải. Ðồng thời các Radio button cho biết là Text file có encoding Unicode (i.e. UTF-16LE) hay UTF-8. Kế đó bạn có thể chọn loại encoding bằng cách click lên Radiobutton Unicode hay UTF-8 trước khi click nút Save để lưu trử data trong Textbox bên trái vào Text file theo encoding bạn đã chọn.

Click vào đây để xem Listings của 13 Functions dùng để xử lý Unicode chữ Việt.

Những References và Components hổ trợ Unicode trong VB6

Trước hết muốn hiển thị Unicode cho chữ Việt ta cần phải dùng Menu command của VB6 IDE để Project | Components Microsoft Forms 2.0 Object Library. Cái ActiveX nầy cho ta những Label, TextBox, Listbox và ComboBox cần thiết để hiển thị chữ Việt trong Unicode.

Kế đó, để tiện việc đọc và viết chữ Việt dưới dạng UTF-8, ta chứa Unicode text file trong một XML file giữa một cặp tags tên Text hay tên gì cũng được (đó cũng là root node) , rồi dùng Microsoft Document Object Model (DOM) để đọc và viết chữ Việt. Bạn nhớ Project | References Microsoft XML, v3.0. Nguyên phần Text là nodeTypedValue của root node của DOM.

Làm như thế ta khỏi phải đọc từng byte rồi tìm cách chuyển data ấy qua Unicode String. Ở đây xin nhấn mạnh là bạn phải vui lòng dùng MSWindowsNT hay MSWindows2000 mới được. Bạn có thể dùng Notepad trong WindowsNTđể edit XML file chứa chữ Việt và lưu trử dưới format UTF-8.

Ngoài ra để hiển thị record data chữ Việt Unicode trong một Grid bạn cũng cần phải Project | Components Microsoft Hierarchical FlexGrid Control 6.0 (OLEDB).

Một khi Unicode text đã đuợc đọc vào trong VB6 Text String rồi, nó đuợc dùng y hệt như cho ANSI characters. Ðó là vì bên trong VB6 mỗi Unicode character hay ANSI character đều chiếm 2 bytes. Nói như thế có nghĩa là các Functions Left, Mid, InStr đều có thể đuợc dùng cho Unicode Text String như một ANSI String bình thường.

Xin lưu ý: Hình chữ Ð có hai code points: &HD0&H110. Code point &HD0 là của chữ Latin Eth hoa ( chữ Latin Eth thường là ð) , còn code point &H110 là của chữ Latin d hoa với stroke ( chữ Latin d thường với stroke là đ ) . Do đó ta phải dùng code point &H110. Bạn có thể copy chữ Ð nầy ngay từ Browser để paste vào chỗ nào cần thiết.

No comments:

Post a Comment